




Nội dung bài viết
Sở Giao thông vận tải xây dựng phương án quản lý lái xe và người đi theo xe để đề phòng và đảm bảo an toàn, ngăn chặn lây lan dịch bệnh từ lái xe và người đi theo xe trước, trong và sau khi vận chuyển như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Để tạo thuận lợi hơn nữa trong việc lưu thông hàng hoá, đặc biệt là các loại hàng hoá thiết yếu, hàng hoá phục vụ sản xuất kinh doanh tại địa bàn tỉnh Tiền Giang trong thời gian thực hiện Chỉ thị 16 của Thủ thướng Chính phủ.
- Đảm bảo công tác phòng, chống dịch COVID-19 hiệu quả, đồng thời đảm bảo việc lưu thông hàng hoá theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
II. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN
1. Đối tượng áp dụng:
- Các Đơn vị vận tải được cấp phép kinh doanh vận tải theo quy định.
- Đội ngũ lái phụ xe và người đi theo xe khi hoạt động vận chuyển hàng hóa từ các tỉnh thành khác đến Tiền Giang trừ phương tiện đi ngang qua (quá cảnh); từ Tiền Giang đi đến các tỉnh, thành khác; các phương tiện chở hàng hóa hoạt động nội tỉnh;
-Hướng dẫn các Trạm Kiểm dịch trên địa bàn tỉnh trong việc kiểm soát phương tiện vận tải ra vào địa bàn tỉnh.
2. Loại hàng hóa thiết yếu vận chuyển thực hiện giản cách xã hội, gồm:
- Hàng thực phẩm tươi sống: thịt (các sản phẩm từ thịt); thủy sản (các sản phẩm từ thủy sản); rau, củ, quả (các sản phẩm từ rau, củ , quả ); trái cây; trứng (các sản phẩm từ trứng).
- Hàng công nghệ phẩm: Bánh , kẹo, muối, bột nêm, gia vị, nước mắm, dầu thực vật, sữa các loại; Mỳ gói các loại và một số mặt hàng lương thực, thực phẩm khác phục vụ nhu cầu tiêu dùng thiết yếu hằng ngày của người dân; Nước uống, nước ngọt đóng chai, lon, thùng.
- Lương thực: gạo tẻ, gạo nếp, vừng, đậu ,ngô, khoai, sắn; Bột, tinh bột (các sản phẩm từ bột, tinh bột).
- Thiết bị y tế, thuốc chữa bệnh.
- Khẩu trang, các sản phẩm dùng để rửa tay, tắm giặt, gội;nước kháng khuẩn, giấy vệ sinh.
- Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phục vụ sản xuất, lưu thông; Xăng, dầu, ga, khí đốt và các loại nguyên liệu, vật liệu khác phục vụ sản xuất; Dịch vụ cung cấp điện, nước cho sản xuất đời sống; dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh.
- Thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y.
III. LỘ TRÌNH LƯU THÔNG TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG LUỒNG XANH NỘI TỈNH
1. Hành trình đi vào và đi ra khỏi huyện Tân Phú Đông: Quốc lộ 50 → ĐT.872B → Bến phà Tân Long → Trung tâm huyện Tân Phú Đông và ngược lại. (ĐT. 872B: Trọng tải trục 10T, Trọng tải cầu HL.93).
2. Huyện Gò Công Đông (Từ Cụm Công nghiệp Gia Thuận 1): Theo ĐT.871B → Quốc lộ 50 và ngược lại. (ĐT. 871B: Trọng tải trục 10T (Trọng tải cầu HL.93).
- Thị trấn Vàm Láng đi QL 50: Theo ĐT. 871 → tuyến tránh Tân Tây qua ĐT. 873B → Quốc lộ 50 (Tuyến tránh Tân Tây: Trọng tải trục 10T ; ĐT. 871: Trọng tải trục 10T (Trọng tải cầu HL.93); ĐT. 873B: Trọng tải trục 10T (Trọng tải cầu: 13T)).
- Thị trấn Tân Hòa: Theo ĐT.862 → Quốc lộ 50 (ĐT. 862: Trọng tải trục 10T (Trọng tải cầu Kênh 16: 16T) ).
3. Thị xã Gò Công: Theo tuyến Quốc lộ 50.
4. Huyện Gò Công Tây:
- ĐT 872 → Quốc lộ 50 (ĐT. 872: Trọng tải trục 10T (Trọng tải cầu: 30T)).
- ĐT. 877 (2 đầu) → Quốc lộ 50 ( ĐT. 877: Trọng tải trục 10T (cống Đập Vàm Giồng: 8T, Trọng tải cầu Long Bình: 13T)).
- ĐT 873 → Quốc lộ 50 (ĐT. 873: Trọng tải trục 10T).
5. Huyện Chợ Gạo:
- ĐT. 877B → Quốc lộ 50 (ĐT. 877B (đoạn huyện Chợ Gạo): Trọng tải trục 10T (Trọng tải cầu: 30T)).
- ĐT. 879C → Quốc lộ 50 (ĐT. 879C: Trọng tải trục 10T (Trọng tải cầu Ông Văn: 25T)).
- ĐT. 879B → Quốc lộ 50 (ĐT. 879B: Trọng tải trục 10T (Trọng tải cầu Gò Cát: 13T)).
- ĐT. 878B → Quốc lộ 1 (ĐT. 878B: Trọng tải trục 10T (Trọng tải cầu HL93)).
6. Huyện Châu Thành:
- KCN Tân Hương → Quốc lộ 1.
- Vĩnh Kim: ĐT. 876 → Quốc lộ 1 (ĐT. 876: Trọng tải trục 10T (Trọng tải cầu : 25-40-45T)).
7. Huyện Tân Phước:
- KCN Long Giang: ĐT. 866B → ĐT. 866 → Quốc lộ 1 (ĐT. 866B và ĐT. 866: Trọng tải trục 10T).
- Thị trấn Mỹ Phước: ĐT. 867 → Quốc lộ 1 (ĐT. 867: Trọng tải trục 10T (Trọng tải cầu: 25T)).
8. Thành phố Mỹ Tho:
- Quốc lộ 1 – QL 60 (Nguyễn Thị Thập) - Ấp Bắc – Nguyễn Trãi – Hùng Vương – QL 50 và ngược lại.
- Quốc lộ 1 – QL 60 (Nguyễn Thị Thập) – ĐT 864 – Lê Thị Hồng Gấm và ngược lại.
- KCN Mỹ Tho: ĐT. 864 → ĐT. 870 → Quốc lộ 1 (ĐT. 870: Trọng tải trục 10T (Trọng tải cầu H30)).
- KCN Mỹ Tho: ĐT. 864 → ĐT. 870B → Quốc lộ 1 (ĐT. 870B: Trọng tải trục 10T (Trọng tải cầu H30)).
9. Thị xã Cai Lậy, huyện Cai Lậy: ĐT. 868 (phía Bắc và Nam lộ) → Quốc lộ 1 (ĐT. 868: Trọng tải trục 10T (Trọng tải cầu : 25- 30T)).
10. Huyện Cái Bè: ĐT. 875 → Quốc lộ 1 (ĐT. 875: Trọng tải trục 10T (Trọng tải cầu Cái Bè: 25T)).
11. ĐT 865 từ Tiền Giang giáp ranh tỉnh Long An → giáp ĐT.846 (tỉnh Đồng Tháp); tuyến ĐT.865 Trọng tải trục xe 10T (toàn bộ Trọng tải cầu HL93).
12. Từ ĐT.864 kết nối từ trung tâm TP Mỹ Tho → thị trấn Cái Bè qua ĐT.875 → QL.1; Trọng tải trục xe 10T (trên tuyến có Trọng tải cầu Trà Tân bị hạn chế: 16T).
13. Từ ĐT.864 → ĐT.868 → Tuyến tránh QL.1 Cai Lậy → QL.1 (ĐT 868 Trọng tải trục xe 10T (Trọng tải cầu: 25T).
14. Từ ĐT.865 → ĐT.869 → QL.1 Trọng tải trục 10T (có 4 cầu hạn chế: 12T).
15. Từ ĐT.865 → ĐT.868 → QL.1 Trọng tải trục xe 10T (Trọng tải cầu : 30T).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đề nghị Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã phối hợp, chỉ đạo các trạm, chốt kiểm dịch tạo điều kiện cho các phương tiện lưu thông và phòng, chống dịch theo quy định.
2. Đề nghị Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hiệp hội vận tải Tiền Giang; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã hỗ trợ triển khai hướng dẫn này đến các Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn quản lý biết để thực hiện.
3. Đề nghị các hợp tác xã, doanh nghiệp và hộ kinh doanh vận tải (gọi tắt là các đơn vị vận tải). Các đơn vị vận tải thực hiện các biện pháp phòng chống dịch theo hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền.
Sở GTVT Tiền Giang

